Chuẩn đầu ra

Chuẩn đầu ra

Chuẩn đầu ra ngành Khoa học Vật liệu (cập nhật cho khóa 2022):

1. PLO môn học mong muốn SV sẽ đạt được Question Type 1LO1 (CCT1.1). Đạt được kiến thức nền tảng vững chắc về tính chất của các loại vật liệu và các nguyên tắc ảnh hưởng đến đ của vật liệu đặc tính
2. PLO2 (CCT1.2). thể hiện sự hiểu biết về mối quan hệ cấu trúc-tính chất-phương pháp tổng hợp của vật liệu
3. PLO3 (CCT1.3). Áp dụng kiến ​​thức và kỹ năng để phát triển vật liệu mới với các đặc tính mong muốn.
4. PLO4 (CCT2.1). Đạt được sự thành thạo trong việc sử dụng các kỹ thuật tổng hợp và phân tích đặc tính vật liệu trong phòng thí nghiệm
5. PLO5 (CCT2.2). Phân tích dữ liệu thực nghiệm, sử dụng các công cụ và phần mềm để diễn giải kết quả và đưa ra kết luận có ý nghĩa về tính chất vật liệu.
6. PLO6 (CCT2.3). Phát triển tư duy phê phán và kỹ năng giải quyết vấn đề để hỗ trợ làm việc hiệu quả trong các nhóm đa ngành.
7. PLO7 (CCT2.4). Truyền đạt thông tin khoa học một cách hiệu quả, đặc biệt là sử dụng tiếng Anh, tới nhiều đối tượng khác nhau.
8. PLO8 (CCT3.1). Cam kết học tập suốt đời để luôn cập nhật những tiến bộ mới nhất trong khoa học vật liệu.
9. PLO9 (CCT4.1). Hiểu và tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức trong nghiên cứu, bao gồm các vấn đề liên quan đến tính toàn vẹn dữ liệu, sở hữu trí tuệ và tác động xã hội của vật liệu mới.
 
 

Chuẩn đầu ra ngành Công nghệ Vật liệu (cập nhật cho khóa 2024):

1. PLO1 (hay CCT1.1). Có được kiến ​​thức nền tảng vững chắc về các tính chất của các vật liệu khác nhau và các nguyên tắc khoa học tác động đến hành vi của vật liệu.
2. PLO2. (hay CCT 1.2) thể hiện sự hiểu biết về mối quan hệ cấu trúc- quy trình - tính năng của vật liệu
3. PLO3. (hay CCT1.3) Áp dụng kiến ​​thức và kỹ năng để tối ưu hóa quy trình sản xuất sản phẩm với tính năng cụ thể.
4. PLO4. (CCT2.1) Đạt được trình độ thành thạo trong việc sử dụng các kỹ thuật tổng hợp và phân tích đặc tính vật liệu để giải quyết các vấn đề kỹ thuật thực tế, đặc biệt là trong thiết kế sản phẩm, tối ưu hóa vật liệu và sản xuất có tính đến các tiêu chí hiệu suất, chi phí và tính bền vững.
5. PLO5. (CCT2.2) Sử dụng và lý giải kêt quả từ dữ liệu để đưa ra quyết định về lựa chọn và chế tạo vật liệu.
6. PLO6. (CCT2.3) Phát triển tư duy phê phán và kỹ năng giải quyết vấn đề để hỗ trợ làm việc hiệu quả trong các nhóm đa ngành.
7. PLO7. (CCT2.4) Truyền đạt thông tin khoa học một cách hiệu quả, đặc biệt là sử dụng tiếng Anh, tới nhiều đối tượng khác nhau.
8. PLO8. (CCT3.1) Cam kết học tập suốt đời để luôn cập nhật những tiến bộ mới nhất trong kỹ thuật và công nghệ vật liệu.
9. PLO9. (CCT4.1) Đề cao đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm xã hội, nhấn mạnh tác động của khoa học vật liệu đối với xã hội và môi trường.